Giới thiệu Chương trình Chất lượng cao ngành Marketing
Tên chương trình: Marketing số
Ngành đào tạo: Marketing
Trình độ đào tạo: Đại học
Mã số: 7340115
Hình thức đào tạo: Chính qui
- MỤC TIÊU
Chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học ngành Marketing định hướng Marketing số (Digital Marketing) của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông được thiết kế nhằm đào tạo và cung cấp nhuồn nhân lực chất lượng cao về marketing số ở trình độ đại học trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới và cách mạng công nghiệp 4.0.
Được xây dựng trên nền Chương trình đào tạo bậc đại học ngành Marketing (định hướng Digital Marketing) của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, chương trình chất lượng cao Marketing số nhấn mạnh vào hai điểm khác biệt chính. Một là chương trình tập trung cung cấp cho sinh viên các kiến thức, kỹ năng cơ bản và cập nhập về công nghệ số cũng như ứng dụng chúng trong các cấp độ qui trình (từ cấp lập kế hoạch đến cấp tác nghiệp) và hoạt động/chức năng marketing; trong hoạt động thu thập khai thác dữ liệu nhằm phân tích, đánh giá và tối ưu các quyết định marketing trong tổ chức/doanh nghiệp. Hai là chương trình tăng cường khả năng sử dụng tiếng Anh của sinh viên trong việc học tập, nghiên cứu, phục vụ công việc chuyên môn và hoà nhập nhanh với cộng đồng marketing trong khu vực và quốc tế sau khi ra trường. Chương trình được thiết kế một cách khoa họcvới những định hướng, mục tiêu đào tạo rõ ràng và cụ thể nhằm giúp sinh viên tốt nghiệp gia nhập tốt vào thị trường nhân lực chuyên nghiệp về digital marketing – thị trường nhân lực đang ngày càng phát triển bùng nổ tại Việt Nam.
2. CHUẨN ĐẦU RA:
- Kiến thức:
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo chất lượng cao ngành marketing về marketing số sẽ đạt các chuẩn đầu ra về kiến thức như sau:
LO1. Hiểu được những vấn đề chung về về lý luận chính trị, hệ thống pháp luật Việt Nam, an ninh quốc phòng, các nguyên lý kinh tế, môi trường kinh doanh và marketing hiện đại, hành vi khách hàng, tư duy marketing và quan điểm quản trị/marketing hiện đại; có khả năng vận dụng được những hiểu biết này trong triển khai các hoạt động marketing;
LO2. Hiểu được những khái niệm, qui trình và nguyên lý nền tảng về marketing, các chứng năng marketing; có khả năng vận dụng các kiến thức liên quan vào thực tiễn hoạt động marketing của doanh nghiệp/tổ chức;
LO3. Hiểu và có khả năng vận dụng các công cụ marketing cơ bản, gồm phân tích, đánh giá và sử dụng một cách phối hợp chúng, vào thực tế hoạt động marketing của doanh nghiệp/tổ chức trong môi trường cạnh tranh và biến động;
LO4. Hiểu và đánh giá được các công nghệ số để triển khai chúng vào thực tiễn hoạt động marketing hiện đại; có thể phân tích và đánh giá được xu hướng công nghệ marketing số;
LO5. Hiểu về các kênh và công cụ marketing số cơ bản (liên quan đến web, social media, search engine…); có thể giải thích, đánh giá và đề xuất việc sử dụng chúng trong những bối cảnh cụ thể nhằm thấu hiểu và kết nối với khách hàng với mục tiêu tối ưu hóa hoạt động marketing của tổ chức/doanh nghiệp;
LO6. Hiểu, vận dụng và giải thích được nguyên tắc, công việc và qui trình lập kế hoạch (chiến lược) marketing nói chung và marketing số nói riêng trong thực tiễn bối cảnh cụ thể của các doanh nghiệp/tổ chức;
LO7. Hiểu, phân biệt và áp dụng được các loại hình nội dung (content) và cách thức tạo ra chúng; có thể tạo ra những nội dung phù hợp với thực tiễn hoạt động marketing số của tổ chức/doanh nghiệp;
LO8. Hiểu và giải thích được bản chất, vai trò, các loại hình dữ liệu kinh doanh/marketing, các phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu kinh doanh/marketing, quản trị dữ liệu; có thể vận dụng kiến thức về dữ liệu, quản trị dữ liệu để tối ưu các quyết định marketing của tổ chức/doanh nghiệp;
LO9. Hiểu và có thể vận dụng được các nguyên tắc và các phương pháp, kỹ thuật căn bản nhằm phân tích marketing (đặc biệt là phân tích marketing số) nhằm đánh giá thành tích và kết quả hoạt động marketing của thương hiệu, doanh nghiệp/tổ chức;
LO10. Hiểu được các xu hướng, vị trí việc làm và những vấn đề cơ bản về đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực marketing, đặc biệt trong marketing số.
- Kỹ năng:
Kỹ năng chuyên môn:
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành marketing sẽ đạt các chuẩn đầu ra về kỹ năng chuyên môn cơ bản để thực hiện được mục tiêu phân tích và vận dụng các kiến thức chuyên môn vào thực tiễn. Cụ thể là:
LO11. Có thể sử dụng các kỹ năng cơ bản về phân tích môi trường marketing và thấu hiểu người tiêu dùng
LO12. Có thể sử dụng kỹ năng cơ bản liên quan đến thu thập, phân tích và diễn giải các loại dữ liệu cơ bản (dữ liệu sơ cấp, dữ liệu thứ cấp, dữ liệu người dùng để lại trong môi trường Internet, dữ liệu số); quản trị dữ liệu nhằm phục vụ cho các quyết định marketing
LO13. Có thể lập kế hoạch cho hoạt động marketing số của doanh nghiệp/tổ chức
LO14. Có thể đánh giá, lựa chọn và phối hợp các kênh và công cụ/kỹ thuật marketing nhằm ttriển khai các chương trình và chiến dịch marketing số trong môi trường kinh doanh đầy biến động
LO15. Có thể tạo ra những nội dung cơ bản phù hợp với các kênh và công cụ/nền tảng marketing số
LO16. Có thể sử dụng các kỹ năng phân tích marketing và phân tích marketing số cơ bản nhằm đánh giá thành tích và kết quả hoạt động marketing nhằm phục vụ cho các quyết định điều chỉnh chiến lược, kế hoạch và các chương trình marketing để mang lại thành tích tốt hơn
Kỹ năng bổ trợ và kỹ năng mềm:
Ngoài các kiến thức và kỹ năng chuyên môn, trong chương trình đào tạo ngành marketing, sinh viên cũng được trang bị những kỹ năng bổ trợ và kỹ năng mềm để đạt được các chuẩn đầu ra như sau:
LO17. Có thể lựa chọn và định hướng phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực marketing
LO18. Có tư duy hệ thống, tư duy logic và sáng tạo nhằm có thể vận dụng tốt các kiến thức và kỹ năng chuyên môn được học vào thực tiễn hoạt động marketing của doanh nghiệp/tổ chức trong môi trường đầy biến động;
LO19. Có thể sử dụng kỹ năng mềm phục vụ cho việc thực hiện các công việc một cách chuyên nghiệp, bao gồm: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng quản trị thời gian, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng phản biện để làm việc và tương tác hiệu quả trong các tình huống công việc khác nhau, trong môi trường làm việc đa ngành và hội nhập quốc tế
LO20. Có thể sử dụng những phần mềm phân tích dữ liệu cơ bản (Excel, SPSS…)
LO21. Có những kỹ năng cơ bản để lựa chọn, vận dụng các phương pháp, kỹ thuật phân tích dữ liệu cơ bản để cung cấp những thông tin có ích nhằm đánh giá thành tích marketing và phục cho việc ra quyết định marketing
- Ngoại ngữ và tin học
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Marketing sẽ đạt các chuẩn đầu ra về ngoại ngữ và tin học như sau:
LO22. Đạt trình độ tiếng Anh tối thiểu TOEFL iBT 70 điểm hoặc TOEFL IELTS 6.0 tương đương trình độ B2 theo khung năng lực Châu Âu (CEFR) hoặc tương đương bậc 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
LO23. Có khả năng sử dụng tiếng Anh phục vụ học tập, nghiên cứu, hoà nhập nhanh với cộng đồng marketing trong khu vực và quốc tế sau khi ra trường
LO24. Có khả năng sử dụng tiếng Anh tốt trong các hoạt động liên quan đến nghề nghiệp, chuyên môn được đào tạo
LO25. Đạt chuẩn đầu ra tin học quốc tế MOS (Microsoft Office Specialist)
- Năng lực tự chủ, trách nhiệm và hành vi đạo đức
Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo đại học chất lượng cao về marketing số của Học viện, sinh viên đạt được năng lực tự chủ, trách nhiệm và hành vi đạo đức sau đây
LO26. Nhận thức được những vấn đề đương đại trong marketing và tác động của chúng đến người tiêu dùng, doanh nghiệp/tổ chức và xã hội
LO27. Có khả năng tự định hướng, thích nghi với môi trường làm việc năng động và hội nhập quốc tế
LO28. Có khả năng đưa ra được các ý tưởng, sáng kiến trong quá trình thực thi các công việc, nhiệm vụ được giao
LO29. Có khả năng chủ động trong xử lý, giải quyết công việc, nhiệm vụ được giao
LO30. Ý thức được sự cần thiết phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ, có năng lực chuyên môn và khả năng ngoại ngữ để tự học suốt đời
LO31. Hiểu rõ về các giá trị đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp
3. VỊ TRÍ VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP
Được trang bị nhưng kiến thức, kỹ năng nền tảng vững chắc, hiện đại và thực tiễn trong chương trình chất lượng cao về digital marketing của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, sau khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ có nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn cũng như có những cơ hội thăng tiến, từ nhân viên đến các chức danh quản trị trung gian và cấp cao trong lĩnh vực digital marketing trong doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan. Ngoài ra, sau khi hoàn thành chương trình học, sinh viên có thể có nhiều cơ hội việc làm trong các công ty cung cấp dịch vụ marketing/marketing số cũng như cơ hội học tập nâng cao hơn hoặc làm việc trong môi trường giảng dạy, nghiên cứu…
- Các vị trí việc làm trong các doanh nghiệp hoặc các tổ chức, cơ quan
Sinh viên tốt nghiệp chương trình chất lượng cao về digital marketing có thể đảm nhiệm hầu hết các công việc liên quan đến marketing số trong các doanh nghiệp hoặc các tổ chức, cơ quan. Các công việc rất đa dạng tùy vào đặc thù của các doanh nghiệp, tổ chức.
Chuyên viên hoặc nhà quản trị digital marketing
Chuyên viên hoặc nhà quản trị truyền thông marketing số
Chuyên viên hoặc nhà quản trị marketing nội dung số
Chuyên viên phân tích chiến dịch marketing
Chuyên viên nghiên cứu thị trường
Chuyên viên SEO or SEM
Chuyên viên phân tích web
Chuyên viên thương mại điện tử
Chuyên viên phân tích Insight khách hàng
Chuyên viên phân tích SMM
Chuyên viên công nghệ Marketing
Chuyên viên phân tích chiến lược Marketing
Chuyên viên phân tích marketing
Chuyên viên hoặc nhà quản trị bán hàng và marketing trực tuyến
- Các vị trí việc làm trong các công ty cung cấp dịch vụ marketing, marketing số
Chuyên viên hoặc nhà quản trị digital marketing
Chuyên viên lập kế hoạch digital marketing
Chuyên viên tư vấn digital marketing
Chuyên viên hoặc nhà quản trị marketing nội dung số
Chuyên viên phân tích chiến dịch marketing số
Chuyên viên quản trị khách hàng
- Các cơ hội nghề nghiệp khác
Bên cạnh đó, với nền tảng kiến thức lý thuyết và thực tiễn vững chắc về marketing và marketing số, sau khi tốt nghiệp chương trình chất lượng cao về marketing số, sinh viên có thể có nhiều sự lựa chọn về nghề nghiệp khác như:
Khởi sự kinh doanh, tạo lập doanh nghiệp riêng
Tiếp tục học cao hơn ở trình độ Cao học (quản trị kinh doanh, marketing) ở trong và ngoài nước.
Đảm nhiệm các vị trí công việc liên quan đến nghiên cứu, giảng dạy/đào tạo về marketing số tại các cơ sở giáo dục/đào tạo và doanh nghiệp
4. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 4 NĂM
5. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHOÁ: 136 tín chỉ (không bao gồm Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và các môn kỹ năng dành cho sinh viên chương trình marketing số
6. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH VÀ YÊU CẦU ĐẦU VÀO
- Thí sinh là người nước ngoài có văn bằng tốt nghiệp tương đương văn bằng tốt
nghiệp THPT của Việt Nam, có đủ năng lực tiếng Việt và tiếng Anh để học tập và nghiên cứu; - Có trình độ tiếng Anh tối thiểu từ TOEFL iBT 53 điểm hoặc IELTS 4.5 điểm
(tương đương với trình độ Bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam) hoặc tương đương (thí sinh chưa đạt yêu cầu trình độ tiếng Anh sẽ phải học khóa học tiếng Anh tăng cường trong học kỳ đầu tiên); - Tự nguyện tham gia học và cam kết đóng học phí theo quy định của Học việ
7. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
7.1. Quy trình đào tạo
- Chương trình đào tạo được thực hiện trong 4 năm gồm 8 học kỳ, trong đó 7 học kỳ tích lũy kiến thức tại Học viện và 1 kỳ thực tập thực tế tại cơ sở. Cuối khóa, sinh viên làm Khóa luận tốt nghiệp hoặc hoàn thành các học phần thay thế tốt nghiệp.
- Sinh viên được đào tạo theo phương thức đào tạo tín chỉ, áp dụng Quy chế đào tạo tín chỉ hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo và của Học viện
7.2. Công nhận tốt nghiệp
Kết thúc khóa học, sinh viên được công nhận tốt nghiệp và cấp bằng Cử nhân Marketing Chất lượng cao trình độ đại học hệ chính quy sau khi hội đủ các tiêu chuẩn theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo học chế tín chỉ.
8. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
8.1 Cấu trúc chương trình
STT | Khối kiến thức | Số tín chỉ |
1. | Kiến thức giáo dục đại cương | 47 |
1.1 | Khối kiến thức chung | 38 |
1.1.1 | Lý luận chính trị | 11 |
1.1.2 | Tin học | 3 |
1.1.3 | Tiếng Anh | 24 |
1.2 | Khối kiến thức khoa học tự nhiên và xã hội | 9 |
2. | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | 89 |
2.1 | Khối kiến thức cơ sở nhóm ngành và ngành | 49 |
2.2 | Khối kiến thức chuyên chuyên ngành | 30 |
2.3 | Thực tập và Tốt nghiệp | 10 |
8.2 Nội dung chương trình đào tạo
8.2.1 Khối kiến thức chung
TT | Tên môn học/học phần | Mã số | Số tín chỉ | Lên lớp (tiết) | Thí nghiệm/ Thực hành | Tự học (tiết) | Ngôn ngữ giảng dạy | ||
Lý thuyết | BT/ TL | ||||||||
1 | Triết học Mác Lênin | BAS1150 | 3 | 34 | 10 | 1 | Tiếng Việt | ||
2 | Kinh tế chính trị Mác Lênin | BAS1151 | 2 | 24 | 6 | Tiếng Việt | |||
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | BAS1152 | 2 | 24 | 6 | Tiếng Việt | |||
4 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | BAS1122 | 2 | 24 | 6 | Tiếng Việt | |||
5 | Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam | BAS1153 | 2 | 24 | 6 | Tiếng Việt | |||
6 | Tin học cơ sở (theo chuẩn quốc tế) | INT11177_CLC | 3 | Tiếng Việt | |||||
7 | Tiếng Anh (Course 1)_CLC | BAS1162_CLC | 8 | Tiếng Anh | |||||
8 | Tiếng Anh (Course 2)_CLC | BAS1163_CLC | 8 | Tiếng Anh | |||||
9 | Tiếng Anh (Course 3)_CLC | BAS1164_CLC | 8 | Tiếng Anh | |||||
Cộng | 38 | ||||||||
Giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng | |||||||||
1 | Giáo dục thể chất 1 |
BAS1106 | 2 | 2 | 26 | 2 | 1 | Tiếng Việt | |
2 | Giáo dục thể chất 2 |
BAS1107 | 2 | 2 | 26 | 2 | 2 | Tiếng Việt | |
3 | Giáo dục Quốc phòng |
BAS1105 | 7,5 | 3 | Tiếng Việt | ||||
Kỹ năng dành cho sinh viên digital maketing: 3 TC (chọn 3 Kỹ năng) | |||||||||
1 | Phát triển nghề nghiệp Marketing | MAR1147_CLC | 1 | 10 | 5 | Tiếng Việt | |||
2 | Kỹ năng truyền thông | MAR1148_CLC | 1 | 10 | 5 | Tiếng Việt | |||
3 | Kỹ năng tương tác liên cá nhân | MAR1149_CLC | 1 | 8 | 7 | Tiếng Việt | |||
4 | Kỹ năng tư duy sáng tạo và giải quyết vấn đề | MAR1150_CLC | 1 | 8 | 7 | Tiếng Việt | |||
5 | Kỹ năng lập kế hoạch | MAR1151_CLC | 1 | 8 | 7 | Tiếng Việt |
8.2.2 Khối kiến thức khoa học tự nhiên và xã hội
TT | Tên môn học/học phần | Mã số | Số tín chỉ | Lên lớp (tiết) | Thí nghiệm/ Thực hành | Tự học (tiết) | Ngôn ngữ giảng dạy | |
Lý thuyết | BT/ TL | |||||||
1 | Toán cao cấp cho kinh tế | BAS1267_CLC | 4 | 42 | 18 | Tiếng Anh | ||
2 | Xác xuất và thống kê trong kinh tế | BAS1268_CLC | 3 | 36 | 8 | 1 | Tiếng Anh | |
3 | Pháp luật đại cương | BSA1221_CLC | 2 | 24 | 6 | Tiếng Việt | ||
Cộng | 9 |
8.2.3 Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
8.2.3.1 Khối kiến thức cơ sở nhóm ngành và ngành
TT | Tên môn học/học phần | Mã số | Số tín chỉ | Lên lớp (tiết) | Thí nghiệm/ Thực hành | Tự học (tiết) | Ngôn ngữ giảng dạy | |
Lý thuyết | BT/ TL | |||||||
1 | Kế toán quản trị phục vụ cho việc ra quyết định | FIA1388_CLC | 3 | 36 | 8 | 1 | Tiếng Việt | |
2 | Kinh tế vi mô | BSA1310_CLC | 3 | 36 | 8 | 1 | Tiếng Việt | |
3 | Kinh tế vĩ mô | BSA1311_CLC | 3 | 36 | 18 | 1 | Tiếng Việt | |
4 | Kinh tế lượng | BSA1309_CLC | 3 | 36 | 8 | 1 | Tiếng Việt | |
5 | Quản trị tổ chức | MAR1352 _CLC | 2 | 24 | 06 | Tiếng Anh | ||
6 | Nguyên lý marketing | MAR1353 _CLC | 3 | 34 | 10 | 1 | Tiếng Anh | |
7 | Hành vi người tiêu dùng | MAR1354 _CLC | 3 | 34 | 10 | 1 | Tiếng Anh | |
8 | Marketing chiến lược | MAR1355_CLC | 3 | 34 | 10 | 1 | Tiếng Anh | |
9 | Nghiên cứu marketing | MAR1356 _CLC | 3 | 34 | 10 | 1 | Tiếng Anh | |
10 | Hệ thống thông tin kinh doanh | MAR1357 _CLC | 3 | 34 | 10 | 1 | Tiếng Anh | |
11 | Truyền thông marketing tích hợp | MAR1314_CLC | 3 | 34 | 10 | 1 | Tiếng Anh | |
12 | Quản trị thương hiệu | MAR1328_CLC | 2 | 24 | 6 | Tiếng Anh | ||
13 | Quản trị bán hàng | MAR1329_CLC | 2 | 24 | 6 | Tiếng Anh | ||
14 | Markting dịch vụ | MAR1425_CLC | 2 | 24 | 6 | Tiếng Anh | ||
15 | Đạo đức marketing | MAR1358 _CLC | 3 | 34 | 10 | 1 | Tiếng Anh | |
Môn học lựa chọn: 8 TC. Chọn 4 trong số các học phần sau | ||||||||
16 | Thương mại điện tử | MAR1323_CLC | 2 | 24 | 6 | Tiếng Anh | ||
17 | Khởi sự doanh nghiệp | MAR1359 _CLC | 2 | 24 | 6 | Tiếng Anh | ||
18 | Quản trị giá | MAR1360_CLC | 2 | 24 | 6 | Tiếng Anh | ||
19 | Quản trị dự án marketing | MAR1361_CLC | 2 | 24 | 6 | Tiếng Anh | ||
20 | Marketing B2B | MAR1362_CLC | 2 | 24 | 6 | Tiếng Anh | ||
21 | Marketing quốc tế | MAR1363_CLC | 2 | 24 | 6 | Tiếng Anh | ||
22 | Phân tích hoạt động kinh doanh | BSA1320_CLC | 2 | 24 | 6 | Tiếng Việt | ||
23 | Quản trị quan hệ khách hàng | MAR1344-CLC | 2 | 24 | 6 | Tiếng Anh | ||
24 | Quản trị kênh phân phối | MAR1364_CLC | 2 | 24 | 6 | Tiếng Anh | ||
25 | Phương pháp nghiên cứu khoa học trong marketing | MAR1365_CLC | 2 | 24 | 6 | Tiếng Anh | ||
Cộng/Total | 49 |
8.2.3.2 Khối kiến thức chuyên ngành
TT | Tên môn học/học phần | Mã số | Số tín chỉ | Lên lớp (tiết) | Thí nghiệm/ Thực hành | Tự học (tiết) | Ngôn ngữ giảng dạy | |
Lý thuyết | BT/ TL | |||||||
1 | Marketing số | MAR1466_CLC | 3 | 34 | 10 | 1 | Tiếng Anh | |
2 |
Phát triển sản phẩm mới và cải tiến
|
MAR1467_CLC
|
3 | 34 | 10 | 1 | Tiếng Anh | |
3 | Thiết kế UI/UX | MAR1468_CLC | 2 | 24 | 6 | Tiếng Việt | ||
4 | Sáng tạo và phát triển nội dung số | MAR1469_CLC | 3 | 34 | 10 | 1 | Tiếng Anh | |
5 | Công nghệ marketing số | MAR1470_CLC | 3 | 34 | 10 | 1 | Tiếng Anh | |
6 | Phân tích marketing | MAR1437_CLC | 3 | 34 | 10 | 1 | Tiếng Anh | |
7 | Marketing qua phương tiện truyền thông xã hội | MAR1406_CLC | 3 | 34 | 10 | 1 | Tiếng Anh | |
8 | Chuyên đề: Xu hướng công nghệ marketing số | MAR1471_CLC | 2 | 22 | 8 | Tiếng Anh | ||
9 | Đề án Kế hoạch Marketing số | MAR1472_CLC | 2 | 14 | 16 | Tiếng Việt | ||
Môn học lựa chọn: 6 TC. Chọn 2 trong số các học phần sau đây | ||||||||
10 | Marketing bằng công cụ tìm kiếm | MAR1405_CLC | 3 | 34 | 10 | 1 | Tiếng Anh | |
11 | Marketing di động | MAR1473-CLC | 3 | 34 | 10 | 1 | Tiếng Anh | |
12 | Phân tích web | MAR1408_CLC | 3 | 34 | 10 | 1 | Tiếng Anh | |
13 | Chỉ số marketing | MAR1474_CLC | 3 | 34 | 10 | 1 | Tiếng Anh | |
14 | Trí tuệ kinh doanh và marketing | MAR1475_CLC | 3 | 34 | 10 | 1 | Tiếng Anh | |
15 | Marketing xã hội | MAR1476_CLC | 3 | 34 | 10 | 1 | Tiếng Anh | |
16 | Marketing đa kênh | MAR1477_CLC | 3 | 34 | 10 | 1 | Tiếng Anh | |
Cộng | 30 | |||||||
Học phần thay thế tốt nghiệp | ||||||||
17 | Truyền thông nội bộ trong tổ chức | MAR1419_CLC | 3 | 36 | 8 | 1 | Tiếng Anh | |
18 | Marketing dựa trên giá trị | MAR1421_CLC | 3 | 36 | 8 | 1 | Tiếng Anh |
8.2.3.3 Thực tập và tốt nghiệp: 10 TC
– Thực tập tốt nghiệp: 4 tín chỉ
– Khóa luận tốt nghiệp hoặc Học phần thay thế tốt nghiệp: 8 tín chỉ
– Khuyến nghị sinh viên viết và bảo vệ khóa luận tốt nghiệp bằng tiếng Anh
9. MÔ TẢ TÓM TẮT CÁC MÔN HỌC CỐT LÕI
9.1. Các môn học bắt buộc trong khối kiến thức cơ sở nhóm ngành và ngành
- Kế toán quản trị phục vụ cho việc ra quyết định
Mã môn học: FIA1388_CLC
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
Môn học hướng tới cung cấp và phát triển cho sinh viên kiến thức và hiểu biết về các nguyên tắc và kỹ thuật được sử dụng trong việc ghi chép, phân tích và báo cáo chi phí và doanh thu cho mục đích quản trị nội bộ, bao gồm phân loại chi phí, kỹ thuật kế toán chi phí và lập ngân sách. Học phần cũng nhằm phát triển kiến thức và kỹ năng về ứng dụng các kỹ thuật kế toán quản trị trong môi trường kinh doanh và marketing để đưa ra các quyết định phù hợp.
- Kinh tế vi mô
Mã môn học : BSA1310_CLC
Số tín chỉ : 03
Tóm tắt nội dung :
Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kinh tế học ở mức độ vi mô, bao gồm: cơ chế vận hành của thị trường; hành vi cơ bản của người tiêu dùng, hành vi của doanh nghiệp nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao nhất; cấu trúc tổ chức của một ngành công nghiệp; vai trò của chính phủ trong việc điều tiết thị trường và các vấn đề kinh tế. Dựa trên những kiến thức cơ bản về kinh tế vi mô, sinh viên có thể tiếp thu tốt hơn những kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực marketing.
- Kinh tế vĩ mô
Mã môn học : BSA1311_CLC
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung :
Kinh tế học vĩ mô quan tâm đến hành vi của toàn bộ nền kinh tế – với sự bùng nổ, tăng trưởng và suy thoái, tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế, tăng trưởng sản lượng, tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp, cán cân thanh toán và tỷ giá hối đoái. Mục tiêu của kinh tế học vĩ mô là giải thích những thay đổi kinh tế ảnh hưởng đến nhiều hộ gia đình, doanh nghiệp và thị trường cùng một lúc. Kinh tế học vĩ mô đề cập đến cả tăng trưởng kinh tế trong dài hạn và những biến động ngắn hạn cấu thành chu kỳ kinh doanh…
Trong môn học này, sinh viên sẽ làm quen với các thước đo/chỉ số hoạt động kinh tế, học cách sử dụng các chỉ số này để đánh giá các điều kiện kinh tế hiện tại và hiểu các chức năng của thị trường. Sinh viên sẽ học các quan điểm chính về yếu tố quyết định hoạt động của nền kinh tế tổng thể và sẽ học cách phân tích các tác động lên nền kinh tế. Bên cạnh đó, sinh viên sẽ tìm hiểu các phương pháp tiếp cận chính đối với chính sách kinh tế vĩ mô cũng như phát triển các kỹ năng phân tích tác động của các hành động chính sách và đánh giá những lợi thế và bất lợi của các chính sách khác nhau.
- Kinh tế lượng
Mã môn học: BSA1309_CLC
Số tín chỉ: 03
Môn học tiên quyết: Toán cao cấp trong kinh tế, Xác suất và thống kê, Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô
Tóm tắt nội dung:
Môn học “Kinh tế lượng” sẽ giới thiệu với sinh viên về phương pháp nghiên cứu định lượng trong các vấn đề kinh tế. Bắt đầu với bản chất của Kinh tế lượng, sinh viên sẽ làm quen với quá trình thiết kế nghiên cứu kinh tế lượng. Các khái niệm cơ bản về mô hình hồi quy được giới thiệu làm nền tảng để nghiên cứu các loại mô hình hồi quy tuyến tính. Sinh viên được giới thiệu các phương pháp ước lượng hệ số hồi quy, xác định khoảng tin cậy và thực hiện kiểm định giả thuyết, đánh giá sự phù hợp của các hàm hồi quy và sử dụng các hàm hồi quy để dự báo. Môn học này cũng trình bày các khái niệm về đa cộng tuyến, phương sai thay đổi, tự tương quan và sai số đặc tả của các mô hình kinh tế lượng; các phương pháp phát hiện chúng và các cách tiếp cận để khắc phục chúng. Môn học giúp sinh viên có khả năng thiết kế các mô hình kinh tế lượng phù hợp với lý thuyết và thực tiễn để giải quyết các vấn đề nghiên cứu.
- Quản trị tổ chức
Mã môn học : MAR1352 _CLC
Số tín chỉ: 02
Môn học tiên quyết: Nguyên lý marketing, Kế toán quản trị phục vụ cho việc ra quyết định
Tóm tắt nội dung:
Môn học này được thiết kế để nâng cao kỹ năng tư duy phản biện cho sinh viên. Môn học sẽ không chỉ giúp sinh viên hiểu và đánh giá các lý thuyết lãnh đạo mà còn suy nghĩ chín chắn về cách các nhà lãnh đạo vận hành trong thực tế. Mỗi chương trong môn học này sẽ đi vào giải thích và phê bình các lý thuyết lãnh đạo cổ điển và hiện đại và các thực hành thực tế. Vai trò của quản lý nguồn nhân lực (HRM) và lãnh đạo trong việc thúc đẩy kết quả của tổ chức trong các lĩnh vực quản lý nhân tài, quản lý hiệu suất và phát triển lãnh đạo cũng sẽ được phân tích. Ngoài ra, trong môn học, sinh viên được khuyến khích đặt câu hỏi, phản biện và tìm kiếm mối quan hệ đa nhân quả khi phân tích khả năng lãnh đạo nhằm mục đích đánh giá về các lý thuyết lãnh đạo đương đại và vai trò của các nhà lãnh đạo trong các tổ chức.
- Nguyên lý marketing
Mã môn học: MAR1353 _CLC
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
Nguyên lý marketing là môn học nhập môn về marketing, môn học cung cấp cho sinh viên cái nhìn tổng quan về quy trình marketing, các khái niệm cơ bản và các công cụ thực tế được các nhà marketing sử dụng để thực hiện các chiến lược và chiến dịch marketing. Thông qua các bài giảng, hướng dẫn và các nhiệm vụ bài tập, sinh viên sẽ khám phá lý thuyết và thực hành về marketing thông qua các ví dụ thực tế. Trong môn học, sinh viên cũng sẽ xem xét tầm quan trọng của marketing đối với hoạt động kinh doanh trong tương lai của các doanh nghiệp và cách mỗi người trong một tổ chức có thể đóng góp vào quá trình marketing của tổ chức.
- Hành vi người tiêu dùng
Mã môn học: MAR1354 _CLC
Số tín chỉ: 03
Môn học tiên quyết: Nguyên lý marketing
Tóm tắt nội dung:
Môn học này nhằm cung cấp cho sinh viên cái nhìn toàn diện hơn về người tiêu dùng cuối cùng. Trong môn học, sinh viên sẽ học cách nhìn sâu hơn vào thế giới của người tiêu dùng bằng cách tập trung vào các khía cạnh tâm lý, xã hội học và văn hóa của việc tiêu dùng. Môn học sẽ giúp sinh viên tìm hiểu về các yếu tố tâm lý và xã hội học ảnh hưởng đến hành vi mua. Sinh viên sẽ tìm hiểu về các ảnh hưởng bên ngoài và bên trong khác nhau ảnh hưởng đến lĩnh vực hành vi tiêu dùng. Những ảnh hưởng đó bao gồm sự khác biệt giữa các nền văn hóa, tác động văn hóa thứ cấp, nhận thức, học tập, động lực, thái độ và quan niệm về bản thân và những tác động khác.
- Marketing chiến lược
Mã môn học: MAR1355_CLC
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
Mục tiêu của môn học này là cung cấp cho sinh viên các nguyên tắc cơ bản về chiến lược marketing, cách tiếp cận có hệ thống để quản lý marketing ở tầm chiến lược và khung tư duy dựa trên giá trị để phát triển các sản phẩm, dịch vụ định hướng thị trường. Kiến thức được trình bày trong môn học xuất phát từ quan điểm rằng marketing là một quá trình tạo ra giá trị và giá trị là trọng tâm của bất kỳ doanh nghiệp ào. Ngoài lý thuyết, môn học còn giới thiệu cho sinh viên bộ công cụ thực tế cho phép các nhà marketing áp dụng kiến thức trong các khuôn khổ chung về marketing chiến lược vào các vấn đề kinh doanh cụ thể và các cơ hội thị trường.
- Nghiên cứu marketing
Mã môn học: MAR1356 _CLC
Số tín chỉ: 03
Môn học tiên quyết: Nguyên lý marketing; Xác xuất và thống kê trong kinh tế; Kinh tế lượng
Tóm tắt nội dung:
Môn học này sẽ cung cấp cho sinh viên tổng quan các kiến thức và kỹ năng cơ bản về nghiên cứu marketing. Trong môn học, sinh viên sẽ được giới thiệu và thảo luận về các khái niệm, quy trình và kỹ thuật chính liên quan đến nghiên cứu marketing và các vai trò/ứng dụng của chúng. Môn học bắt đầu với việc nhấn mạnh về giá trị và bản chất của nghiên cứu marketing. Quy trình nghiên cứu marketing sẽ được thảo luận sau đó. Tiếp theo, môn học sẽ lần lượt giới thiệu với sinh viên cách thu thập, phân tích các loại dữ liệu nghiên cứu khác nhau (bao gồm dữ liệu thứ cấp, dữ liệu quan sát, dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng) cho sử dụng trong việc ra quyết định.
- Hệ thống thông tin kinh doanh
Mã môn học: MAR1357 _CLC
Số tín chỉ: 03
Môn học tiên quyết: Nguyên lý marketing
Tóm tắt nội dung:
Môn học này sẽ cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống thông tin phục vụ hoạt động kinh doanh trong tổ chức. Sinh viên cũng tìm hiểu bằng cách nào một hệ thống thông tin có thể tác động một quy trình kinh doanh và tổ chức. Sinh viên cũng nghiên cứu cách cơ sở dữ liệu được sử dụng trong doanh nghiệp với mục tiêu thu thập dữ liệu; các cách thức khác nhau được sử dụng để phát triển một hệ thống thông tin, các hệ thống chức năng của nó và các nguyên tắc cơ bản của giao tiếp và liên kết trong một hệ thống và giữa nhiều hệ thống. Môn học thảo luận về các khía cạnh quản lý quan trọng của việc coi thông tin và kiến thức là nguồn lực của tổ chức và sử dụng hệ thống thông tin một cách chiến lược để đạt được các mục tiêu của tổ chức.
- Truyền thông marketing tích hợp
Mã môn học: MAR1314_CLC
Số tín chỉ: 03
Môn học tiên quyết: Nguyên lý marketing
Tóm tắt nội dung:
Môn học giới thiệu cho người học tổng quan về truyền thông marketing và quy trình truyền thông cũng như các xu hướng hiện tại và tác động của thời đại số đối với truyền thông marketing. Trong môn học, người học sẽ khám phá về truyền thông marketing và cách thức hoạt động của nó, cũng như được phát triển một số kiến thức về cách ngành công nghiệp này bảo vệ người tiêu dùng.
Quảng cáo và các công cụ IMC khác là những thành phần cốt lõi trong việc phát triển một chương trình truyền thông marketing tích hợp. Môn học này cũng sẽ giới thiệu bao quát các kiến thức liên quan về các thành phần đó tới người học. Người học sẽ được giới thiệu về lý thuyết cũng như thực hành, điều cơ bản để hiểu về quảng cáo và các công cụ IMC khác và cách sử dụng chúng để đạt được hiệu quả cao nhất.
Sau khi hoàn thành môn học này, người học sẽ có thể lập kế hoạch truyền thông marketing tích hợp cho một doanh nghiệp hoặc sản phẩm. Công việc này bao gồm việc lập ngân sách, lựa chọn quảng cáo và phương tiện truyền thông cũng như cách đo lường hiệu quả của kế hoạch của họ
- Quản trị thương hiệu
Mã môn học: MAR1328_CLC
Số tín chỉ: 02
Môn học tiên quyết: Nguyên lý marketing
Tóm tắt nội dung:
Nhiều công ty đã nhận ra rằng một trong những tài sản quý giá nhất mà họ có được chính là thương hiệu mà họ đã đầu tư và phát triển theo thời gian. Một thương hiệu mạnh có thể có tác động đáng kể đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng vì nó truyền đạt giá trị của công ty và phân biệt các sản phẩm và dịch vụ của công ty với các đối thủ cạnh tranh khác. Quản trị thương hiệu tốt là chìa khóa để duy trì lợi nhuận của sản phẩm và dịch vụ trong dài hạn. Tuy nhiên, với sự xuất hiện của nhiều công cụ truyền thông tương tác, việc tạo dựng và nuôi dưỡng một thương hiệu tốt đang đứng trước những thách thức cũng như cơ hội ngày càng lớn.
Môn học này giới thiệu cho sinh viên cách tiếp cận toàn diện và cập nhật về chủ đề thương hiệu, tài sản thương hiệu và quản trị thương hiệu ở tầm chiến lược, gồm thiết kế và thực hiện các chương trình và hoạt động marketing để xây dựng, đo lường và quản trị tài sản thương hiệu. Qua môn học, sinh viên sẽ làm quen với lý thuyết nền tảng liên quan và các mô hình xây dựng thương hiệu, cùng với những hiểu biết thực tế có thể giúp các nhà marketing nâng cao khả năng sinh lời lâu dài của các chiến lược hiệu của họ.
- Quản trị bán hàng
Mã môn học: MAR1329_CLC
Số tín chỉ: 02
Môn học tiên quyết: Nguyên lý marketing
Tóm tắt nội dung:
Môn học sẽ giới thiệu bản chất và vai trò của bán hàng và quản trị bán hàng, các chiến lược bán hàng và sự liên quan của chúng đến kế hoạch marketing của tổ chức/doanh nghiệp. Các lực lượng quản trị và môi trường tác động lên doanh số bán hàng và những điều cơ bản của kỹ thuật bán hàng sẽ được thảo luận trong môn học này. Ngoài ra, môn học này cũng sẽ xem xét các vấn đề liên quan đến việc quản lý lực lượng bán hàng và cách tổ chức các hoạt động bán hàng; dự báo bán hàng và lập ngân sách; quy trình đánh giá lực lượng bán hàng. Cuối cùng, các thước đo về hoạt động bán hàng được xem xét, bao gồm cả các thước đo định lượng và định tính.
- Markting dịch vụ
Mã môn học: MAR1425_CLC
Số tín chỉ: 02
Môn học tiên quyết: Nguyên lý marketing, Hành vi người tiêu dùng
Tóm tắt nội dung:
Môn học nhằm cung cấp kiến thức và kỹ năng về marketing trong kinh doanh dịch vụ. Môn học bắt đầu với tổng quan về kinh doanh dịch vụ và marketing dịch vụ, hành vi của khách hàng trong kinh doanh dịch vụ. Sau đó, các nội dung được thảo luận sẽ xoay các quyết định khác nhau liên quan đến marketing dịch vụ: các quyết định về dịch vụ, định giá dịch vụ, cung cấp dịch vụ, truyền thông marketing dịch vụ, quản lý quy trình cung cấp dịch vụ, quản lý nhà cung cấp dịch vụ và quản lý môi trường cung cấp dịch vụ…
- Đạo đức marketing
Mã môn học: MAR1358 _CLC
Số tín chỉ: 03
Môn học tiên quyết: Nguyên lý marketing
Tóm tắt nội dung:
Nhiều thách thức quan trọng mà các doanh nghiệp hiện đại phải đối mặt có thể được xem là vấn đề đạo đức marketing. Thực vậy, khi lĩnh vực đạo đức kinh doanh đã phát triển, marketing đã đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của đạo đức kinh doanh. Đạp đức marketing đề cập đến trách nhiệm của những người làm marketing trong việc đảm bảo tất cả các hoạt động marketing tuân thủ các nguyên tắc đạo đức cốt lõi, bao gồm tính chính trực, khiêm tốn và trung thực. Marketing đạo đức xã hội đã trở thành một chiến lược mới trong sự phát triển của một tổ chức hiện nay. Thông qua môn học này, người học có thể tích lũy hiểu biết về đạo đức marketing và sử dụng hiểu biết để xây dựng chiến lược marketing đảm bảo tuân thủ đạo đức.
Môn học cung cấp cho người học bản chất và phạm vi của đạo đức marketing và thức đưa ra quyết định đạo đức. Môn học cũng giải thích gốc rễ của đạo đức-được coi là triết lý đạo đức. Từ đó, môn học sẽ giúp người học hiểu được cơ sở khái niệm của đạo đức marketing và nhận biết được về vấn này trong các ngành công nghiệp. Đặc biệt, một số vấn đề cụ thể liên quan đến đạo đức marketing được xem là nội dung cốt lõi được giới thiệu với sinh viên trong môn học này. Về chi tiết, môn học sẽ giới thiệu bao gồm các vấn đề về đạo đức marketing theo một số cách tiếp cận khác nhau. Người học sẽ được giới thiệu về lý thuyết, cũng như thực hành vấn đề đạo đức marketing, qua đó có được nền tảng cơ bản để hiểu các vấn đề đạo đức trong kinh doanh và cách khắc phục.
9.2. Các môn học bắt buộc trong khối kiến thức chuyên ngành
- Marketing số
Mã môn học: MAR1466_CLC
Số tín chỉ: 03
Môn học tiên quyết : Principles of marketing
Tóm tắt nội dung:
Mục đích của học phần Marketing số là cung cấp cho sinh viên kiến thức về lợi thế kinh doanh của marketing số và tầm quan trọng của nó đối với thành công của hoạt động marketing. Thông qua học phần này, sinh viên sẽ hiểu cách thức phát triển một kế hoạch marketing số. Các em cũng được giới thiệu về các kênh số khác nhau, lợi thế và cách thức tích hợp của chúng; cách tích hợp các phương tiện số khác nhau và tạo nội dung marketing, v.v. Việc áp dụng kiến thức, kỹ năng và năng lực thu được sẽ giúp các nhà marketing tương lai hình thành kế hoạch marketing số nhằm quản lý hiệu quả hoạt động marketing số.
- Phát triển sản phẩm mới và cải tiến
Mã môn học : MAR1467_CLC
Số tín chỉ: 03
Môn học tiên quyết: Marketing chiến lược, Nghiên cứu marketing
Tóm tắt nội dung:
Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức chuyên sâu về phát triển và đổi mới sản phẩm mới bằng cách sử dụng khuôn khổ quản trị. Môn học tập trung vào cách thức quản trị thành công việc phát triển sản phẩm mới trong bối cảnh kinh doanh hiện nay và cách tạo ra giá trị và tăng trưởng thông qua đổi mới trong các thị trường hiện tại và thị trường mới. Trong môn học này, sinh viên sẽ xem xét quá trình phát triển sản phẩm mới và nhiều vấn đề quản trị sản phẩm mới mà các công ty phải đối mặt; khám phá các khái niệm, phương pháp và công cụ về cách tổ chức và quản lý quá trình đổi mới trong bối cảnh kinh doanh hiện nay. Trong môn học này, sinh viên cũng sẽ kiểm tra vai trò của các hoạt động và quản lý của nó để cải tiến trong quá trình phát triển sản phẩm mới cũng như mối quan hệ giữa công nghệ mới và thị trường được xem xét trong phạm vi lan tỏa của các đổi mới và sự chấp nhận của thị trường.
3. Thiết kế UI/UX
Mã môn học: MAR1468_CLC
Số tín chỉ: 02
Môn học tiên quyết: Marketing số, Nguyên lý marketing, Hành vi người tiêu dùng
Tóm tắt nội dung:
Trải nghiệm người dùng bao gồm mọi khía cạnh của người dùng với một công ty bao gồm cả các sản phẩm của công ty đó trong môi trường số. Trải nghiệm người dùng chủ yếu là thiết kế trải nghiệm lý tưởng hoàn hảo khi sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ. Những tiến bộ trong công nghệ thông tin và điện toán dữ liệu đã làm thay đổi cơ bản cách thức sản xuất và tiêu dùng sản phẩm và dịch vụ; do đó, trải nghiệm người dùng trở nên tối quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng mà không gặp bất kỳ rắc rối hoặc không hài lòng nào.
UI và UX rất quan trọng đối với sự thành công của bất kỳ doanh nghiệp nào. Đó là lý do tại sao họ nằm trong top 10 kỹ năng tìm kiếm trên Linkedin vào năm 2020. Điều quan trọng trong môn học này là sinh viên sẽ học cách xây dựng trải nghiệm người dùng tuyệt vời áp dụng cho các chiến lược marketing của doanh nghiệp.
- Sáng tạo và phát triển nội dung số
Mã môn học: MAR1469_CLC
Số tín chỉ: 03
Môn học tiên quyết: Nguyên lý marketing
Tóm tắt nội dung:
Môn học hướng tới xây dựng sự hiểu biết co người học về nội dung số sáng tạo, mà họ có thể áp dụng để triển khai các chương trình marketing hoặc truyền thông marketing cho một doanh nghiệp.
Thứ nhất, môn học giới thiệu cho người học phạm vi rộng lớn của nội dung số sáng tạo và marketing nội dung. Người học sẽ khám phá tầm quan trọng của nội dung trong marketing số và cách tạo ra nội dung thích hợp. Mô hình marketing nội dung cũng được cung cấp trong môn học này. Quá trình tạo ra và phát triển nội dung số là phần chính, được nhấn mạnh trong môn học này. Bên cạnh đó, quy trình từng bước để tạo ra nội dung sáng tạo được trình bày và các dạng nội dung cũng được đề cập trong môn học. Người học sẽ có thể áp dụng quy trình này để tạo ra nội dung có giá trị trong các chương trình truyền thông marketing của mình.
- Công nghệ marketing số
Mã môn học: MAR1470_CLC
Số tín chỉ: 03
Môn học tiên quyết: Marketing số
Tóm tắt nội dung:
“Công nghệ marketing số” là học phần giới thiệu cho sinh viên những kiến thức tổng quan, cơ hội và thách thức khi sử dụng những công nghệ marketing số. Các cơ hội bao gồm từ việc nhắm đúng đối tượng mục tiêu để cá nhân hóa thông điệp đến tận dụng các công nghệ số mới để quản lý hiệu quả các chiến dịch marketing đa kênh phức tạp. Những thách thức bao gồm khoảng cách giữa cách các nhà marketing nghĩ về vấn đề của họ và cách các nhà cung cấp công nghệ mô tả các giải pháp của họ và sau đó lựa chọn các giải pháp tốt nhất.
Sinh viên sẽ học cách các nhà điều hành marketing quyết định công nghệ nào phù hợp để giải quyết các vấn đề marketing của họ. Môn học này mang tính chất nhập môn nhưng sẽ hữu ích cho những sinh viên có thể làm việc với một nhóm nhỏ các công nghệ marketing, nhưng cảm thấy như kiến thức của họ chủ yếu là hoạt động và / hoặc tập trung vào các ứng dụng công nghệ rất cụ thể. Các thành phần cụ thể của môn học bao gồm bối cảnh công nghệ marketing, nền tảng công nghệ marketing, năng lực công nghệ marketing quan trọng và tương lai của công nghệ marketing
- Phân tích marketing
Mã môn học: MAR1437_CLC
Số tín chỉ: 03
Môn học tiên quyết: Hành vi người tiêu dùng ; Marketing chiến lược, Nghiên cứu marketing
Tóm tắt nội dung:
Môn học này được cấu trúc và tổ chức như môn học hướng dẫn cách làm cho sinh viên marketing của PTIT về phân tích marketing một cách thực tế và phù hợp. Trọng tâm của môn học là nhấn mạnh kết nối các yếu tố đầu vào của hoạt động marketing với hành vi khách hàng và sau đó sử dụng các mô hình dự đoán để phát triển các kịch bản tương lai có thể xảy ra. Các chủ đề được đề cập trong môn học này li các kỹ thuật phân tích được sử dụng rộng rãi trong thực tế và giúp sinh viên tiếp xúc với cách phân tích marketing liên quan đến các vấn đề kinh doanh chiến lược.
- Marketing qua phương tiện truyền thông xã hội
Mã môn học : MAR1406_CLC
Số tín chỉ : 03
Môn học tiên quyết: Truyền thông marketing tích hợp, E-commerce
Tóm tắt nội dung:
Mục đích của môn học này là cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng cơ bản và cập nhật nhất để hiểu được sự phát triển của marketing qua phương tiện truyền thông xã hội và bốn lĩnh vực của marketing qua phuwong tiện truyền thông xã hội. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên sẽ có thể biết cách phát triển các chiến lược marketing qua phương tiện truyền thông xã hội hiệu quả cho nhiều loại ngành và doanh nghiệp khác nhau, cũng như có thể mô tả các cổng marketing qua phương tiện truyền thông xã hội chính có thể được sử dụng để quảng bá một công ty, thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ hoặc con người. Hơn nữa, sinh viên được kỳ vọng sẽ có thể cùng nhau lập một kế hoạch marketing truyền thông xã hội và theo dõi tiến độ đạt được các mục tiêu bằng nhiều công cụ đo lường, dịch vụ và các chỉ số phù hợp.
- Chuyên đề: Xu hướng công nghệ marketing số
Mã môn học: MAR1471_CLC
Số tín chỉ : 02
Môn học tiên quyết: Marketing số
Tóm tắt nội dung:
Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên cái nhìn tổng quan về công nghệ marketing số, xu hướng phát triển và ứng dụng trong việc gia tăng trí tuệ marketing cho doanh nghiệp trong bối cảnh kinh doanh hiện đại. Đặc biệt, môn học sẽ nhấn mạnh đến việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong hoạt động marketing. Môn học tập trung vào vai trò của trí tuệ nhân tạo trong việc tạo ra giá trị cho doanh nghiệp: tập trung vào việc tạo ra và nắm bắt giá trị, xác định nhu cầu của khách hàng và hiểu các quy trình mua hàng, hình thành phân khúc mục tiêu, định vị sản phẩm và quản trị giá trị thương hiệu …
- Đề án Kế hoạch Marketing số
Mã môn học: MAR1472_CLC
Số tín chỉ: 02
Môn học tiên quyết: Marketing số
Tóm tắt nội dung:
Đề án Kế hoạch marketing số là một môn học dự án cá nhân hoặc theo nhóm đầy thử thách cho phép sinh viên áp dụng mọi thứ bạn đã học được trong suốt chương trình. Môn học này được thiết kế để cung cấp cho sinh viên cơ hội áp dụng lý thuyết và kiến thức họ thu được trong chương trình vào thực tế triển khai một kế hoạch marketing số cụ thể của các tổ chức/doanh nghiệp bên ngoài- những tổ chức/doanh nghiệp đang đối mặt với các vấn đề chiến lược. Dự án chính trong môn học này là tạo và triển khai một kế hoạch marketing số cho một tổ chức/doanh nghiệp, dựa trên kiến thức và kỹ năng đã được học trong chương trình dưới sự cố vấn của giảng viên và phối hợp của doanh nghiệp tổ chức đó. Trong môn học, sinh viên cũng sẽ có trách nhiệm trình bày về kế hoạch của mình bằng cả văn bản và thuyết trình.