Thông tin giảng viên
Ngôn ngữ
- Vietnamese
- French
- English
Học vấn
Cử nhân Đại học (và Chứng chỉ Đại học Pháp ngữ của AUF – Tổ chức Đại học Pháp ngữ), Đại học Thương mại Hà Nội, 2000.
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (MBA), CFVG (Trung tâm Đào tạo Quản lý Pháp-Việt), Hà Nội, Việt Nam, 2002.
Thạc sĩ Khoa học Quản lý, Đại học Paris 2, Pháp, 2003.
• Tiến sĩ Khoa học Quản lý (Marketing), Đại học Paris-Est, Paris, Pháp, 2010.
-
Đề tài nghiên cứu: Hình ảnh doanh nghiệp trong bối cảnh chuyển đổi tổ chức: nghiên cứu các yếu tố quyết định và hậu quả.
-
Người hướng dẫn luận án: Prof. Susane PONTIER – Đại học Paris-Est.
Kinh nghiệm
• Cộng tác viên, Tổ chức Đại học Pháp ngữ (AUF), Hà Nội, Việt Nam, 08/1999 – 03/2000.
• Thực tập sinh, Bộ phận Dịch vụ Thương mại, Công ty Thiết bị Đo lường Điện (EMIC), Hà Nội, Việt Nam, 01/2000 – 06/2000.
• Phó giám đốc, Công ty MODUN.,Ltd, Hà Nội, Việt Nam, 10/2003 – 03/2004 và 07/2001 – 08/2002.
• Giảng viên marketing, Trung tâm Đào tạo Bưu chính Viễn thông 1, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Hà Nội, Việt Nam, 04/2004 – 11/2005.
• Cố vấn marketing, Công ty Cổ phần Nội thất Việt, Hà Nội, Việt Nam, 05/2006 – 2018.
• Giảng viên thỉnh giảng, Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, Việt Nam, 12/2005 – 06/2006.
• Giảng viên marketing, Khoa Quản trị Kinh doanh, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Hà Nội, Việt Nam, 12/2005 – 07/2012.
• Giảng viên thỉnh giảng về marketing, FSB, Đại học FPT, Hà Nội, Việt Nam, 2011 – 2017.
• Giảng viên thỉnh giảng về marketing, Trường Quản lý và Kinh tế Quốc tế, Đại học Kinh tế Quốc dân, 2016-2021.
Công trình nghiên cứu
• Học bổng của AUPEL-UREF cho chương trình đại học.
• Giải Nhất cuộc thi dành cho sinh viên không chuyên giỏi tiếng Pháp do Đại sứ quán Pháp và Trường Đại học Ngoại ngữ (ĐHQGHN) tổ chức.
• Học bổng của AUF (Tổ chức Đại học Pháp ngữ) cho chương trình MBA.
• Học bổng của Chính phủ Pháp cho chương trình Thạc sĩ Khoa học Quản lý.
• Học bổng của Chính phủ Pháp cho chương trình Tiến sĩ.
• Thưởng “Nghiên cứu Chất lượng” của Hội đồng Khoa học, Đại học Paris-Est-Creteil.
• Dự án “Hỗ trợ phát triển Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam (VNR)” do GTZ tài trợ, T&C Consulting, 2008–2009
Dự án: “Đánh giá hiệu quả dự án Trung tâm Huyết học và Truyền máu vùng” do Ngân hàng Thế giới tài trợ, T&C Consulting, 2009
Dự án: Chiến lược marketing nhằm nâng cao hình ảnh doanh nghiệp của PTIT. Báo cáo nghiên cứu (02-HV-2009/RD-KT), PTIT. (Tiếng Việt)
Dự án: Ứng dụng mô hình SERVQUAL trong đo lường chất lượng dịch vụ giáo dục đại học tại PTIT. Báo cáo nghiên cứu (02-HV-2010/RD-KT), PTIT. (Tiếng Việt)
Dự án: Đo lường chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đại học tại Việt Nam. Trình bày tại Hội thảo quốc tế “Đóng góp của khoa học xã hội và nhân văn cho phát triển kinh tế – xã hội”, Hà Nội, 8-9/4/2011. (Tiếng Pháp)
Dự án: Đo lường chất lượng dịch vụ trong bối cảnh giáo dục đại học tại Việt Nam. Tạp chí Kinh tế và Phát triển, 15(3), 77–90.
Dự án: Mô hình kinh doanh trong ngành viễn thông và ứng dụng trong các doanh nghiệp thuộc VNPT. Báo cáo nghiên cứu (03-HV-2013/RD-KT), PTIT. (Tiếng Việt)
Dự án: Hình ảnh doanh nghiệp trong bối cảnh chuyển đổi tổ chức: Mô hình lý thuyết tích hợp. Tạp chí Kinh tế và Phát triển, 16(2), 96-116.
Dự án: Chất lượng dịch vụ và mối quan hệ với sự hài lòng của khách hàng – Nghiên cứu tại các sân bay Việt Nam. Báo cáo nghiên cứu (03-2014/HV-KT), PTIT. (Tiếng Việt)
Dự án: Tác động của sự quy kết đối với chuyển đổi tổ chức đến cam kết của khách hàng và vai trò của hình ảnh doanh nghiệp: Trường hợp khách hàng tổ chức của VNPost. Báo cáo trình bày và đăng trong kỷ yếu Hội thảo Quốc tế ICYREB 2015, Tập 1, trang 645-658.
Dự án: Mối quan hệ giữa hình ảnh doanh nghiệp và phản ứng của khách hàng với chuyển đổi tổ chức trong ngành bưu chính viễn thông Việt Nam. Báo cáo nghiên cứu (01-HV-2015/HV-KT), PTIT. (Tiếng Việt)
Dự án: Chương 8 – Lý thuyết quy kết trong «Các lý thuyết đương đại về quản lý và ứng dụng trong nghiên cứu». NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, trang 146-177. (Tiếng Việt)
Dự án: Chất lượng dịch vụ và tác động đến sự hài lòng của khách hàng: Nghiên cứu thực nghiệm tại sân bay quốc tế Nội Bài. Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế, 4(01), 61-73. (Tiếng Việt)
Dự án: Tác động của niềm tin đến ý định sử dụng ngân hàng di động: Nghiên cứu thực nghiệm đối với người tiêu dùng nữ tại Việt Nam. Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế, 5(2), 1–9. (Tiếng Việt)
Dự án: Động cơ chia sẻ thông tin tiêu dùng trên Facebook: Nghiên cứu thực nghiệm trên sinh viên Hà Nội. Tạp chí Kinh tế và Phát triển, 235, 79–87. (Tiếng Việt)
Dự án: Nghiên cứu mức độ sẵn sàng cho Công nghiệp 4.0 trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông. Báo cáo nghiên cứu (ĐT.036/18), Bộ Thông tin và Truyền thông. (Tiếng Việt)
Dự án: Các yếu tố thúc đẩy ý định mua sản phẩm xanh: Nghiên cứu thực nghiệm tại nền kinh tế mới nổi. Báo cáo trình bày tại Hội thảo Macromarketing lần thứ 43, mục 38, trang 953-972.
Dự án: Nghiên cứu thị trường và phát triển thương hiệu, thị trường cho sản phẩm mì Kiwi của Công ty Bích Chi (Binhtay Food), DTM Consulting.
Dự án: Nghiên cứu thị trường và xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ viễn thông quốc tế cho MobiFone, Nielsen Vietnam & Ichip. (Đồng thực hiện)
Dự án: Tích hợp lý thuyết hành vi có kế hoạch và lý thuyết tương thích hình ảnh bản thân để giải thích ý định mua sản phẩm xanh. International Journal of Marketing and Social Policy, 2(1), 2-11. https://doi.org/10.17501/23621044.2019.2102 (Đồng tác giả)
Dự án: Hình ảnh doanh nghiệp và phản ứng của khách hàng đối với chuyển đổi tổ chức trong bối cảnh B2B: Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam. Journal of Entrepreneurship and Innovation in Emerging Economies. https://doi.org/10.1177/2393957519841508
Dự án: Nghiên cứu thị trường và phát triển thương hiệu, thị trường cho sản phẩm Chocolate Detox của TraphacoSapa, DTM Consulting.
Dự án: Nghiên cứu thị trường, định vị lại và mở rộng thương hiệu AVG, DTM Consulting.
Dự án: Một góc nhìn thay thế về hành vi mua sản phẩm xanh của thế hệ thiên niên kỷ: Vai trò của đánh giá sản phẩm trực tuyến và sự tương thích hình ảnh bản thân. Asia Pacific Journal of Marketing and Logistics, 33(1), 231-249. https://doi.org/10.1108/APJML-10-2019-0612 (Đồng tác giả)
Dự án: Nghiên cứu thị trường và phát triển thương hiệu, thị trường cho sản phẩm Chocolate Detox của TraphacoSapa, D
Dự án: Nghiên cứu thị trường và xây dựng chiến lược marketing cho Homefarm, DTM Consulting.
Dự án: Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm chè Thái Nguyên cho Công ty Cách Tân tại tỉnh Thái Nguyên, DTM Consulting.
Dự án: Chuyển đổi số trong bối cảnh doanh nghiệp vừa và nhỏ. Báo cáo nghiên cứu (07-HV-2021/HV-VKT), PTIT. (Tiếng Việt)
Dự án: Kinh doanh dịch vụ tại Việt Nam – Làm chủ hoạt động marketing của bạn. RioBook, Nhà xuất bản Lao động. (Tiếng Việt)
Dự án: Nghiên cứu thị trường và xây dựng chiến lược marketing cho Homefarm, DTM Consulting.
Dự án: Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm chè Thái Nguyên cho Công ty Cách Tân tại tỉnh Thái Nguyên, DTM Consulting.
Dự án: Sách trắng về ngành công nghiệp game Việt Nam, KOCCA (Cơ quan Nội dung Sáng tạo Hàn Quốc), Văn phòng Việt Nam.
Dự án: Danh tiếng và hệ quả của nó trong dịch vụ tài chính công nghệ: Trường hợp ngân hàng di động. International Journal of Bank Marketing, 40(7), 1364-1397. https://doi.org/10.1108/IJBM-08-2021-0371 (Đồng tác giả)
Dự án: Sách trắng về ngành công nghiệp game Việt Nam, KOCCA (Cơ quan Nội dung Sáng tạo Hàn Quốc), Văn phòng Việt Nam.
Dự án: Sách trắng về ngành công nghiệp hoạt hình Việt Nam, KOCCA (Cơ quan Nội dung Sáng tạo Hàn Quốc), Văn phòng Việt Nam.
Dự án: Tiếp cận khung tích hợp nhằm hiểu ý định của người Việt Nam trong việc chấp nhận các giải pháp nhà thông minh. Human Behavior and Emerging Technologies. https://doi.org/10.1155/2023/8882543
Dự án: Hình thành thái độ và ý định mua hàng xanh: Phân tích các cơ chế nội tại và ngoại tại. Cogent Business & Management, 10(1), 2192844. https://doi.org/10.1080/23311975.2023.2192844
Dự án: Các mô hình đánh giá mức độ sẵn sàng cho Công nghiệp 4.0. Tạp chí Tài chính, 796 (1-3/2023), 122-124. (Tiếng Việt)
Dự án: Tác động của đánh giá trực tuyến và sự tương thích hình ảnh bản thân đến thái độ và ý định chọn điểm đến của thế hệ Y. Tạp chí Khoa học Thương mại, 173, 38-51. (Tiếng Việt)
Dự án: Sách trắng về ngành công nghiệp hoạt hình Việt Nam, KOCCA (Cơ quan Nội dung Sáng tạo Hàn Quốc), Văn phòng Việt Nam.
Dự án: Mối quan hệ hai chiều giữa tri thức khách quan và tri thức chủ quan: Ứng dụng mô hình Heuristic-Systematic trong ngân hàng di động tại Việt Nam. Tạp chí Ứng dụng và Quản lý Công nghệ Thông tin, 31(3), 71-92. https://doi.org/10.21219/jitam.2024.31.3.071 (Đồng tác giả)